Introduce

1. Về chúng tôi

Công ty Cổ phần Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná (TNCNP) xin gửi lời chào trân trọng, lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý khách hàng.

Cục Hàng hải Việt Nam công bố mở Cầu cảng số 1A thuộc Bến Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná theo quyết định số 171/QĐ-CHHVN ngày 17/02/2023. Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná tại Thôn Thương Diêm 2, Xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận do TNCNP (thành viên của Trungnam Group) làm chủ đầu tư. Cảng có tổng diện tích 85,52 ha bao gồm 2 cầu cảng với tổng chiều dài 600m, tuyến luồng có chiều dài 3.35 km với độ sâu 16m, có khả năng tiếp nhận tàu lên đến 100.000 DWT với công suất thiết kế lên đến 10++ triệu tấn/năm. Với độ sâu trước bến theo hệ hải đồ lên đến 16.78m sẽ là một trong những cảng biển có quy mô lớn nhất khu vực Nam Trung Bộ.
Với vị trí chiến lược thuận lợi, là nơi kết nối giao thương dịch vụ vận tải hàng hóa trong khu vực, cùng với hạ tầng kỹ thuật hiện đại và đồng bộ và ngũ nhân sự chuyên nghiệp. Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná cam kết sẽ mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. Chúng tôi tâm niệm rằng, sự thành công của Quý vị sẽ là sự thành công của chính chúng tôi.

Tầm nhìn và sứ mệnh: 

- Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp khai thác cảng biển đa năng hàng đầu khu vực Duyên hải Nam trung bộ.

- Sứ mệnh: Kết nối lưu thông hàng hóa, phát triển kinh tế biển, góp phần xây dựng kinh tế tỉnh Ninh Thuận ngày càng vững mạnh.

Giá trị cốt lõi:

- Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng Công ty, tôn trọng khách hàng, đối tác.

- Hướng tới khách hàng: Lấy khách hàng làm trung tâm, tất cả các dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh của Cảng Quốc tế Trung Nam Cà Ná đều hướng tới khách hàng.

- Học hỏi không ngừng: Tinh thần sáng tạo và tinh thần đổi mới. Dám nghĩ, dám làm, luôn đưa ra phương pháp giải quyết công việc nhanh và hiệu quả.

Gồm có Sơ đồ tổ chức: 

-    Phòng khai thác:
Email: ops.canaport@trungnamgroup.com.vn
Hotline: 0384 888 239
-    Phòng kinh doanh:
Hotline: 0369 699 239 

2. Thông tin Cầu Cảng

2.1. Vùng neo đậu
Được giới hạn bởi 4 vị trí sau:
- 11°17'57.8"N 108°53'08.2"E
- 11°16'27.6"N 108°53'08.1"E
- 11°16'27.5"N 108°54'39.4"E
- 11°17'57.7"N 108°54'39.5"E
Phao “0”: 11°17'44.4"N 108°53'39.2"E
Khoảng cách từ phao 0 đến cảng: 2 hải lý
2.2. Luồng
- Độ sâu luồng: -16,07 m (theo hệ cao độ Hải đồ)
- Chiều dài luồng: 1,8 hải lý
- Độ rộng luồng: 200 m
- Biên độ triều trung bình: 1,5 m
2.3. Vũng quay tàu
- Độ sâu: -13,16 m (theo hệ cao độ Hải đồ)
- Đường kính vũng quay tàu: 570 m tâm 11°18'41.56"N 108°54'41.22"E
2.4. Cầu bến
Cầu cảng số 1A
- Vị trí: 11°18'54.5"N 108°54'49.0"E
- Chiều dài cầu: 352,84 m
- Độ sâu trước bến: -11,4 m (theo hệ cao độ Hải đồ)
- Cỡ tàu tiếp nhận: 50.000 DWT (đối với tàu hàng tổng hợp và container) với mớn đầy tải ≤ 10,77 m & 100.000 DWT (đối với tàu hàng rời) với mớn đầy tải ≤ 10,58 m.

Cầu cảng số 1B tiếp tục đầu tư và hoàn thiện, dự kiến đi vào hoạt động từ tháng 06/2027

 

3. Năng suất xếp dỡ

Hàng rời:

+ Hàng đá, cát (tác nghiệp xe – tàu sử dụng băng tải): 6.000 – 7.000 tấn/máng/ngày

+ Hàng muối (tác nghiệp xe – tàu sử dụng băng tải): 2.000 – 2.500 tấn/máng/ngày

+ Hàng tro khô (tác nghiệp xe – tàu bơm ống trực tiếp): 3.000 – 6.000 tấn/ngày

+ Hàng tro ẩm (tác nghiệp xe – tàu sử dụng gầu ngoạm): 5.000 – 5.500 tấn/máng/ngày

- Hàng bao:

+ Hàng xi măng đóng túi jumbo 2T/túi (tác nghiệp xe – tàu và tàu – xe): 2.800 tấn – 3.200 tấn/máng/ngày

+ Hàng muối (tác nghiệp xe – tàu sử dụng võng): 1.000 – 1.200 tấn/máng/ngày

- Hàng kiện:

+ Hàng gạch, đá granite đóng pallet (tác nghiệp xe – tàu): 800 – 950 tấn/máng/ngày

- Hàng sắt thép (tác nghiệp xe – tàu): 1.500 – 2.000 tấn/máng/ngày

 

Support center Contact us now Support center Contact us now Support center Contact us now